
I. Thông tin chung
- Năm sinh: 1975.
- Email: letam.75211@gmail.com
- Đơn vị công tác: Khoa Việt Nam học và tiếng Việt
- Học vị: Tiến sĩ. Năm nhận: 2007.
- Quá trình đào tạo:
1997: Đại học, Ngữ văn, ĐHKHXH&NV, ĐHQG TPHCM.
2000: Thạc sĩ, Văn học Việt Nam, ĐHKHXH&NV, ĐHQG TPHCM.
2007: Tiến sĩ, Lý thuyết và lịch sử văn học, ĐHKHXH&NV, ĐHQG TPHCM.
- Trình độ ngoại ngữ: Tiếng Anh, tiếng Nhật, Hán cổ.
- Hướng nghiên cứu chính: Văn học Việt Nam, Mỹ học Phật giáo Thiền tông.
II. Công trình khoa học
Sách
- Thiền định thiết thực (dịch), Nxb Firstnews, 2006.
Chương sách
- “Di cảo thơ Chế Lan Viên, sự nối tiếp sáng tạo một dòng thơ trí tuệ” (viết chung) (trong: Một số vấn đề văn hoá, văn học và ngôn ngữ, Nxb Khoa học xã hội, 1999.
- “Thiền và thơ Haiku” (dịch) (viết chung) (trong Thơ - Nghiên cứu, lý luận, phê bình, Nxb ĐHQG TPHCM, 2003.
- “Ảnh hưởng công án của thiền tịch Trung Hoa trong thơ thiền Lý Trần” (viết chung) (trong: Văn học so sánh - nghiên cứu và dịch thuật, Nxb ĐHQGHN, 2003).
- “Cảm hứng giải thoát trong thơ Vương Duy và Tuệ Trung thượng sĩ” (viết chung) (trong Đổi mới dạy văn và học văn, NXB Văn hoá Sài Gòn, 2009).
- “Con người mộng huyễn và con người giải thoát như là nguồn cảm hứng lớn trong thơ thiền Lý Trần” (viết chung) (trong: Văn học, Phật giáo với 1000 năm Thăng Long, Nxb Văn hóa Thông tin, 2010).
- “Sương Nguyệt Anh - nữ sĩ, nữ chủ bút tài hoa và trí tuệ” (viết chung) (trong: Nam Bộ nhìn từ văn hoá, văn học và ngôn ngữ, Nxb Khoa học Xã hội, 2011).
- “Nghĩ về phương diện thế tục trong sáng tạo và cảm nhận thơ thiền” (viết chung) (trong: Những lằn ranh văn học, Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, Nxb ĐHQG TPHCM, 2011).
- “Giảng dạy văn học Phật giáo Thiền tông từ góc độ mỹ học - Một hướng đi nhiều triển vọng” (viết chung) (trong: Giáo dục Phật giáo - định hướng và phát triển, Nxb Tôn giáo, Hà Nội, 2012.
- “Giảng dạy văn học cổ Việt Nam nhìn từ Việt Nam học” (viết chung), (trong: Nghiên cứu, đào tạo Việt Nam học và Tiếng Việt, những vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb ĐHQGHN, 2013).
- “Mono no aware và văn chương Nhật Bản” (viết chung) (trong: Văn học Việt Nam và Nhật Bản trong bối cảnh Đông Á, Đoàn Lê Giang, Nhật Chiêu, Trần Thị Phương Phương tuyển chọn NXB Văn hóa văn nghệ TP.HCM, 2013).
- “Hồ Văn Hảo - một tiếng thơ mới nặng chất đời” (viết chung), (trong: Nhìn lại Thơ mới và Văn xuôi Tự lực văn đoàn, Trần Hữu Tá, Nguyễn Thành Thi, Đoàn Lê Giang tuyển chọn, Nxb Văn hoá Văn nghệ, TPHCM, 2013).
- “Kí đồng bằng sông Cửu Long từ năm 2000 đến nay” (viết chung) (trong: Hiện trạng đời sống văn học đồng bằng Sông Cửu Long (từ năm 2000 đến nay), Nguyễn Văn Kha chủ biên, Nxb Thanh Niên, 2015).
- “Giải mã cách đọc Kiều của Tản Đà (Qua “Văn Hoa tiên và văn Kiều”)” (viết chung) (trong Đại thi hào dân tộc, Danh nhân văn hóa Nguyễn Du: di sản và các giá trị xuyên thời đại, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2015).
- “Haiku nhìn từ mĩ học thiền” (viết chung), (trong: Văn học Việt Nam và Nhật Bản trong bối cảnh toàn cầu hoá, Đoàn Lê Giang chủ biên, Nxb ĐHQG TPHCM, 2016).
- “Lê Quang Chiểu - người thơ tài tử đất Tây Đô” (viết chung), (trong: Những vấn đề văn học và ngôn ngữ Nam Bộ (sách Kỷ yếu Hội thảo Khoa học), Nxb ĐHQG TPHCM, 2016).
Bài báo
- “Mono no aware và văn chương Nhật Bản, đôi điều cảm nhận”, Tạp chí Văn học số 2 - 2012.
- “Con người hành hương trong thơ thiền Lý Trần và Đường Tống”, Tạp chí Nghiên cứu văn học số 3 - 2016.
- “The Humanity and Aesthetics in the concept of Mass Literature (comparison between Vietnam and Japan)”, 東京外大東南アジア学, Southeast Asian Studies, Tokyo University of Foreign Studies, 2017-02-23, [pp.1-17]
- “Cảnh giới giác ngộ, từ tâm thức tôn giáo đến sáng tạo thơ ca”, Tập san Khoa học xã hội và Nhân văn, 2004.
- “Kim So-wol và Nguyễn Bính, nỗi buồn thương đồng điệu”, Tạp chí Phát triển Khoa học công nghệ, tập 13, số X1, ĐHQG TPHCM, 2010.
- “Núi Mộng Gương Hồ”, Tập san Khoa học xã hội và Nhân văn (KHXH&NV) (2001).
- “Về triết lý âm thanh trong thơ thiền Lý - Trần”, Tập san Khoa học xã hội và Nhân văn số 21, 2002.
- “Gương mặt người mẹ - hành trình tìm về bản thể trong thơ thiền thời Trần”, Nguyệt san Giác Ngộ số 125, 2006.
- “Phan Thị Bạch Vân và tinh thần phụ nữ”, Tập san Khoa học xã hội và Nhân văn số 36, 9-2006.
- “Phê bình thơ xác lập đẳng cấp thưởng thức nghệ thuật”, Tạp chí Văn hóa Nghệ An số 248 - 2013.
- “Thể nghiệm nghệ thuật của Chế Lan Viên nhìn từ sự sáng tạo ngôn ngữ”, Tạp chí Ngôn ngữ và đời sống số 11-2013.
- “Văn học Việt Nam và Nhật Bản trong bối cảnh Đông Nam Á”, Tạp chí Nghiên cứu Văn học số 7-2014.
- “Giá trị mộc bản “Thiền tông bản hạnh” trong kho tàng mộc bản chùa Vĩnh Nghiêm, Bắc Giang”, Tạp chí Khoa học, Văn hóa và Du lịch số 18-2014.
- “Nguyễn Thị Kiêm - “nhân vật mới, tình tứ mới, văn chương mới”, Tạp chí Khoa học, Văn hóa và Du lịch số 4-2016.
III. Đề tài KH&CN các cấp
- Khảo sát, đánh giá, bảo tồn di sản Văn học Nam bộ 1900-1930 (tham gia viết 02 chuyên đề), ĐHQG TPHCM, 2006-2009.
- Hợp tuyển văn học Nhật Bản (tham gia dịch 05 vở kịch Nô), ĐHKHXH&NV, ĐHQG TP. HCM, 2010-2011.
- Nghiên cứu, lý luận, phê bình văn học quốc ngữ ở Nam bộ trước 1954 (tham gia viết 01 chuyên đề), ĐHQG TPHCM, 2013-2016.
- Dự án bảo tồn di sản Hán Nôm Nam Bộ (tham gia viết 02 chuyên đề), ĐHQG TPHCM, 2014-2016.
IV. Giải thưởng, học bổng
- Học bổng nghiên cứu 1 năm ở Mĩ dành cho nghiên cứu sinh Văn học của Đề án 322, Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam, 2004.
- Giải thưởng đọc sách và nghiên cứu văn học Đông Á của trường Đại học Cornell dành cho nghiên cứu sinh quốc tế xuất sắc ở New York, Hoa Kì, Grant of South East Asia Collection Library, Cornell University, USA, 2005.
- Học bổng dành cho học giả quốc tế nghiên cứu về Nhật Bản học của Japan Foundation, Japan, 2010.